Bàn máp là gì?
Bàn máp là gì? Bàn máp còn được gọi là bàn rà chuẩn, bàn chuẩn tiếng anh có tên là granite surface, là một trong những sản phẩm thiết bị đo lường cơ khí, điện tử không thể thiếu trong ngành công nghiệp sản xuất. được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy, phòng thí nghiệm hoặc xưởng sản xuất. Bàn map đóng vai trò quan trọng đảm bảo chất lượng ổn định khi kiểm tra sản phẩm.
Đặc điểm của bàn máp (bàn rà chuẩn):
Bàn Map được thiết kế với độ phẳng bề mặt cao, độ nhám có thể đến vài chục micro, giúp cho bàn máp trở thành mặt phẳng chuẩn nhất để kiểm tra sản phẩm.
Bàn rà chuẩn thường được làm từ các vật liệu chất lượng cao như gang, thép, hoặc granite, giúp tăng cường tính stabilit và độ bền. Điều này đảm bảo rằng bàn máp có thể chịu được sức nặng của các chi tiết cơ khí lớn và không bị biến dạng trong quá trình sử dụng.
Ngoài chức năng cơ bản là làm bề mặt để thiết bị cần độ ổn định và độ phẳng cao, một số bàn rà chuẩn còn đi kèm với các tính năng bổ sung như hệ thống kẹp mẫu, hệ thống hút chân không, hoặc các công cụ điều chỉnh để tối ưu hóa quá trình đo lường.
Độ phẳng cấp 0 và cấp 00 là gì?
- Độ phẳng là một thông số kỹ thuật thể hiện mức độ bằng phẳng của một bề mặt so với một mặt phẳng lý tưởng trong bàn máp hay còn gọi là bàn rà chuẩn.
- Cấp 0 và cấp 00 là hai cấp độ độ phẳng được quy định theo các tiêu chuẩn quốc tế, cụ thể là tiêu chuẩn DIN 876. Các cấp độ này thể hiện độ chính xác của bề mặt bàn máp, với cấp 00 là cấp chính xác cao nhất.
Ý nghĩa bàn map cấp độ 0 và 00
- Cấp 00: Đây là cấp độ cao nhất, được sử dụng cho các công việc đo lường cực kỳ chính xác, thường trong môi trường phòng thí nghiệm có điều khiển nhiệt độ. Bề mặt bàn máp cấp 00 phẳng đến mức gần như hoàn hảo, đảm bảo kết quả đo chính xác nhất.
- Cấp 0: Cấp độ này cũng rất chính xác và được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kiểm soát chất lượng, đo lường các chi tiết cơ khí chính xác. Bề mặt bàn máp cấp 0 vẫn đảm bảo độ phẳng cao, đáp ứng yêu cầu của hầu hết các ứng dụng công nghiệp.
So sánh cấp 0 và cấp 00
Đặc điểm | Cấp 0 | Cấp 00 |
Độ chính xác | Cao | Rất cao |
Ứng dụng | Kiểm soát chất lượng, đo lường chính xác | Phòng thí nghiệm, hiệu chuẩn |
Nơi sử dụng | Phục vụ chủ yếu nhà máy sản xuất giúp ổn định thiết bị đo | Môi trường kiểm soát nhiệt độ như phòng lab, phòng QC, trung tâm hiệu chuẩn… |
Ứng dụng bàn map
- Cơ khí chính xác: Kiểm tra độ phẳng của các chi tiết máy, đo kích thước, kiểm tra độ thẳng hàng.
- Chế tạo khuôn mẫu: Kiểm tra độ phẳng của khuôn, đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng.
- Ô tô: bàn Máp Kiểm tra độ phẳng của các chi tiết thân xe, đảm bảo tính khí động học được ứng dụng trong các nhà máy như ô tô điện Vinfast, ô tô honda, oto toyota, oto ford… được sử dụng rất nhiều.
- Hàng không vũ trụ: Kiểm tra độ phẳng của các linh kiện, đảm bảo độ tin cậy của sản phẩm.
- Điện tử: Kiểm tra độ phẳng của mạch in, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Hướng dẫn chi tiết cách chọn bàn map IMST
Để chọn được Bàn máp (Bàn rà chuẩn) cho phù hợp với nhu cầu sử dụng chúng ta cần phải xét các yếu tố sau:
- Độ chính xác bàn máp ví dụ: Grade 0, Grade 00 hoặc đơn vị khác theo tiêu chuẩn của nhà máy.
- Chất liệu bàn máp : Việc lựa chọn chất liệu bàn Máp liên quan đến yếu tố người dùng sử dụng và ứng dụng sử dụng cho phù hợp.
- Kích thước bàn máp: Bàn máp đa dạng kích thước, một số hãng nổi tiếng như bàn máp Insize, bàn máp Mitutoyo, bàn máp TMK… đều có kích thước tiêu chuẩn, ngoài ra quý khách có thể đặt Bàn Máp kích thước theo yêu cầu riêng.
Một số kích thước bàn map tiêu chuẩn
Bàn Máp 400*600*100 mm
Bàn Máp 500*500*100 mm Bàn Máp 500*600*100 mm Bàn Máp 500*800*100 mm Bàn Máp 600*600*100 mm Bàn Máp 600*800*100 mm Bàn Máp 600*900*100 mm Bàn Máp 800*800*100 mm |
Bàn Máp 750*1000*150 mm
Bàn Máp 1000*1200*150 mm Bàn Máp 1000*2000*200 mm Bàn Máp 1000*1000*100 mm Bàn Máp 1000*1500*200 mm Bàn Máp 2000x1800x200 mm Bàn Máp 2000x2500x200 mm Bàn Map 1000x1000x150mm |